Kính cường lực là một sản phẩm đặc biệt được tôi luyện bằng một phương pháp độc đáo đó chính là sử dụng phương pháp gia cường dao động ngang. Khi kính được đưa vào lò và làm tăng nhiệt độ của kính lên khoảng 650 độ C và ngay sau đó làm lạnh nhanh bằng một luồng khí lạnh thổi lên bề mặt kính và các công đoạn thực hiện phải được thống nhất theo một quy trình nhất quán.

Khả năng cơ học : Về mặt cơ học, kính cường lực có khả năng chịu va đập rất cao, gấp nhiều lần so với hệ kính thông thường với cùng một thông số độ dày và áp lực và chạm.
Khả năng chịu nhiệt độ tốt: Kính cường lực có thể chịu được nhiệt độ rất cao ngay cả khi nhiệt độ thay đổi một cách đột ngột khoảng 150 độ C thì kính cũng không hề ảnh hưởng gì. Trong khi đó sản phẩm kính thông thường chịu nhiệt độ không quá 50 độ C.
Độ an toàn cao: Với khả năng cơ học như chịu được va chạm mạnh và khả năng chịu sốc nhiệt tốt thì đương nhiên sản phẩm này đã sở hữu những thế mạnh nhất định rồi. Khi mảnh kính bị vỡ ra thì kính thường tạo thành những mảnh có độ sắc cạnh cao, còn kính cường lực lại vỡ thành những hạt nhỏ và không có độ sắc cạnh, vì thế độ an toàn tốt hơn.
Bảng báo giá chi tiết sản phẩm:
STT
|
Loại kính
|
ĐVT
|
Kính Hải Long
|
Kính Á Châu
|
0
|
Temper 4mm
|
M2
|
396.000
|
|
1
|
Temper 5mm
|
M2
|
428.000
|
435.000
|
2
|
Temper 6mm
|
M2
|
512.000
|
485.000
|
3
|
Temper 8mm
|
M2
|
533.000
|
505.000
|
4
|
Temper 10mm
|
M2
|
594.000
|
590.000
|
5
|
Temper 12mm
|
M2
|
684.000
|
680.000
|
6
|
Temper 12mm (Khổ Nhỡ)
|
M2
|
745.000
|
|